Thông tin khóa học. Khóa học Giải bài tập sách giáo khoa Toán 4 gồm các chủ đề là tên chương được chia theo mục lục SGK tập 1 và tập 2: Mỗi chủ đề đều được chia thành 2 mục: I. Kiến thức cơ bản: Trình bày có trật tự nội dung kiến thức liên quan cùng với những
Bài 15 chương 1 Toán 6 tập 1: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố - Giải bài 125, 126,127,128, 129, 130, 131 trang 50; bài 132, 133 trang 51 chi tiết và dễ hiểu nhất. Bài 125. Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố: d) 1035; e) 400; g) 1000000. e) 400 = 2 4 .5 2; g) 1000000 = 2 6 .5 6.
Mời các em học sinh tham khảo nội dung giải bài tập VBT môn Toán 3 bên dưới đây, thông qua tài liệu này eLib cung cấp cho các em hệ thống 4 bài tập thuộc bài luyện tập trang 81 có phương pháp, hướng dẫn giải chi tiết, rõ ràng. Hy vọng đây sẽ là hành trang vững chắc cho các em học tốt môn Toán 3.
Nội dung bài giải bài tập sgk toán lớp 6 bao gồm tổng hợp công thức, lý thuyết, phương pháp giải bài tập phần số học và phần hình học SGK toán để giúp các em học sinh học tốt môn toán lớp 6. Với phương châm "Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com" hy vọng sẽ đồng
giải vở bài tập toán 5 bài 132: quãng đường bao gồm 4 câu hỏi có phương pháp giải và lời giải chi tiết cho từng dạng bài tập cho các em học sinh tham khảo, nắm được cách giải các dạng toán chuyển động đều, tính quãng đường khi biết vận tốc và thời gian, bài tập có lời văn về quãng đường, tính quãng đường đi có thời gian nghỉ, hệ thống lại các …
Bài toán có lời văn Giải toán có lời văn Xăng- ti-mét khối. Đo độ dài Luyện tập trang 121 Luyện tập trang 122 Vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước Luyện tập chung trang 124 Luyện tập chung trang 125 Các số tròn chục Cộng các số tròn chục Luyện tập trang 130 Trừ các số tròn chục Luyện tập trang 132 Điểm ở trong, điểm ở ngoài một hình
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 3 Bài 1: Ôn tập các số đến 100 000. Vở bài tập Toán lớp 4 trang 4 Bài 2: Ôn tập các số đến 100 000 (Tiếp theo) Vở bài tập Toán lớp 4 trang 5 Bài 3: Ôn tập các số đến 100 000 (Tiếp theo) Vở bài tập Toán lớp 4 trang 6 Bài 4: Biểu thức có chứa
bcFMuG. Giải vở bài tập Toán 5 tập 2Giải vở bài tập Toán 5 bài 132 Quãng đường trang 63, 64 là lời giải Vở bài tập Toán 5 tập 2 có đáp án chi tiết cho từng bài tập giúp các em học sinh luyện tập cách tính quãng đường đi được của một chuyển động đều; cách thực hành tính quãng đường. Mời các em cùng tham khảo chi tiết.>> Bài trước Giải vở bài tập Toán 5 bài 131 Luyện tập Vận tốcBài tập Toán lớp 5 bài 132 là Hướng dẫn giải vở bài tập Toán lớp 5 tập 2 trang 63, 64. Lời giải bao gồm các câu hỏi có đáp án chi tiết cho từng câu để các em học sinh so sánh đối chiếu với bài làm của mình. Các bậc Phụ huynh cùng tham khảo hướng dẫn con em học tập ôn luyện, củng cố tại bài tập toán lớp 5 tập 2 bài 132 Câu 1Một ô tô đi trong 3 giờ với vận tốc 46,5 km/giờ. Tính quãng đường ô tô đã dẫn giảiMuốn tính quãng đường ta lấy vận tốc nhân với thời = v × tTóm tắtt 3 giờ, v 45,6 km/giờs ? kmBài giảiQuãng đường ô tô đã đi là46,5 ⨯ 3 = 139,5 kmĐáp số 139,5 kmVở bài tập toán lớp 5 tập 2 bài 132 Câu 2Một người đi xe máy với vận tốc 36km/giờ trong 1 giờ 45 phút. Tính quãng đường người đó đi dẫn giải- Đổi số đo thời gian sang đơn vị Tính quãng đường ta lấy vận tốc nhân với thời = v × tTóm tắtt 1 giờ 45 phútv 36 km/giờs ? kmBài giải1 giờ 45 phút = 1,75 giờQuãng đường người đi xe máy đi được là36 ⨯ 1,75 = 63 kmĐáp số 63 kmVở bài tập toán lớp 5 tập 2 bài 132 Câu 3Vận tốc của một máy bay là 800 km/giờ. Tính quãng đường máy bay đã bay được trong 2 giờ 15 dẫn giải- Đổi số đo thời gian sang đơn vị Tính quãng đường ta lấy vận tốc nhân với thời = v × tTóm tắtv 800 km/giờt 2 giờ 15 phúts ? kmBài giải2 giờ 15 phút = 2,25 giờQuãng đường bay của máy bay là800 ⨯ 2,25 = 1800 kmĐáp số 1800kmVở bài tập toán lớp 5 tập 2 bài 132 Câu 4Một ô tô khởi hành lúc 6 giờ 30 phút với vận tốc 42km/giờ, đến 17 giờ thì ô tô tới địa điểm trả hàng. Tính quãng đường ô tô đã đi được, biết rằng lái xe nghỉ ăn trưa 45 pháp giảiTìm thời gian ô tô đã đi tính cả thời gian nghỉ = thời gian lúc đến địa điểm trả hàng - thời gian khởi thời gian ô tô đã đi không tính thời gian nghỉ = thời gian ô tô đã đi tính cả thời gian nghỉ – thời gian nghỉ ăn quãng đường ta lấy vận tốc của ô tô nhân với thời gian ô tô đã đi không tính thời gian giải45 phút = 0,75 giờThời gian ô tô tới địa điểm trả hàng là17 giờ - 6 giờ 30 phút = 10 giờ 30 phút = 10,5 giờThời gian thực ô tô đi là10,5 giờ - 0,75 giờ = 9,75 giờQuãng đường ô tô đi được là42 ⨯ 9,75 = 409,5 kmĐáp số 409,5km>> Bài tiếp theo Giải vở bài tập Toán 5 bài 133 Luyện tập Quãng đườngLý thuyết Quãng đườngBài toán 1 Một ô tô đi trong 4 giờ với vận tốc 42,5 km/giờ. Tính quãng đường đi được của ô giảiQuãng đường ô tô đi được trong 4 giờ42,5 x 4 = 170 kmĐáp số 170 kmNhận xét Để tính quãng đường ô tô đi được ta lấy quãng đường ô tô đi được trong 1 giờ hay vận tốc của ô tô nhân với thời gian tính quãng đường ta lấy vận tốc nhân với thời có s = v x tb Bài toán 2 Một người đi xe đạp với vận tốc 12km/giờ trong 2 giờ 30 phút. Tính quãng đường người đó đã đi giải2 giờ 30 phút = 2,5 giờQuãng đường người đó đã đi được là12 × 2,5 = 30 kmĐáp số ý- Đơn vị của quãng đường sẽ tương ứng với đơn vị của vận tốc và thời gian, ví dụ vận tốc có đơn vị đo là km/giờ, thời gian có đơn vị là giờ thì quãng đường có đơn vị là km; …- Đơn vị của vận tốc và thời gian phải tương ứng với nhau thì mới thực hiện phép tính nhân để tìm quãng đường, ví dụ vận tốc có đơn vị là km/giờ, thời gian có đơn vị là phút thì ta phải đổi thời gian từ đơn vị phút sang đơn vị là giờ rồi mới áp dụng quy tắc để tính quãng đường.>> Chi tiết Lý thuyết Toán lớp 5 Quãng đườngBài tập Quãng đườngBài tập Toán lớp 5 Quãng đường Có đáp ánBài tập nâng cao Toán lớp 5 Quãng đườngGiải Toán lớp 5 VNEN bài 92 Quãng đườngTrắc nghiệm Quãng đường
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn Bài 1 Cho các phân số \\displaystyle {7 \over 8};{{19} \over {40}};{{14} \over {16}};{7 \over 5};{{14} \over {10}}\ a Rút gọn phân số \\displaystyle {{14} \over {16}}=........ ;\ \\displaystyle{{14} \over {10}}=......\ b Viết các phân số đều có mẫu số là \40\ và bằng các phân số đã cho \\displaystyle {7 \over 8} = \ldots \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,{{19} \over {40}}\,\,\,giữ\,\,nguyên\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\ \\displaystyle{{14} \over {16}} = \ldots \\\displaystyle {7 \over 5} = \ldots \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,{{14} \over {10}} = \ldots \ c Trong các phân số trên có những phân số bằng nhau là .....Phương pháp giảiCách rút gọn phân số - Xét xem tử số và mẫu số cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn \1\. - Chia tử số và mẫu số cho số đó. Cứ làm như thế cho đến khi nhận được phân số tối giản phân số không thể rút gọn được nữa.Lời giải chi tiếta \\displaystyle{{14} \over {16}} = {{14 2} \over {16 2}} = {7 \over 8}\;; \ \\displaystyle{{14} \over {10}} = {{142} \over {10 2}} = {7 \over 5}\ b \\displaystyle\eqalign{& {7 \over 8} = {{7 \times 5} \over {8 \times 5}} = {{35} \over {40}} \cr & {{19} \over {40}}\,\,\,giữ\,\,nguyên \cr & {{14} \over {16}} = {{142} \over {162}} = {7 \over 8} = {{7 \times 5} \over {8 \times 5}} = {{35} \over {40}} \cr & {7 \over 5} = {{7 \times 8} \over {5 \times 8}} = {{56} \over {40}} \cr & {{14} \over {10}} = {{14 \times 4} \over {10 \times 4}} = {{56} \over {40}} \cr} \ c Trong các phân số trên có những phân số bằng nhau là \\displaystyle{7 \over 8} = {{14} \over {16}}\ và \\displaystyle{7 \over 5} = {{14} \over {10}}.\ Bài 2 Lớp 4A có 32 học sinh được chia đều cho 4 tổ. Hỏi a 3 tổ chiếm mấy phân số học sinh của lớp ? b 3 tổ có bao nhiêu học sinh ?Phương pháp giải- Lớp 4A được chia đều làm \4\ tổ nên \3\ tổ sẽ chiếm \ \displaystyle{3 \over 4}\ số học sinh cả lớp. - Tìm số học sinh của \3\ tổ tức là tìm \ \displaystyle{3 \over 4}\ của \32\ học sinh. Để tìm \ \displaystyle{3 \over 4}\ của \32\ học sinh ta lấy \32\ nhân với \ \displaystyle{3 \over 4}\, sau đó ghi thêm đơn vị vào kết giải chi tiếta Lớp 4A được chia đều làm \4\ tổ nên \3\ tổ sẽ chiếm \ \displaystyle{3 \over 4}\ số học sinh cả lớp. b Số học sinh của 3 tổ là \ \displaystyle32 \times {3 \over 4} = 24\ học sinh Đáp số a \ \displaystyle{3 \over 4}\ số học sinh; b \24\ học sinh. Bài 3 Một tàu vũ trụ chở \20\ tấn hàng lên trạm vũ trụ. Biết \\dfrac{3}{5}\ khối lượng hàng là thiết bị thay thế. Hỏi tàu vũ trụ đó chở bao nhiêu tấn thiết bị thay thế ?Phương pháp giảiĐể tìm khối lượng thiết bị thay thế ta lấy \20\ tấn nhân với \\dfrac{3}{5}.\Lời giải chi tiếtTàu vũ trụ đó chở số tấn thiết bị thay thế là \20 \times \dfrac{3}{5} = 12\ tấn Đáp số \12\ tấn. Bài 4 Có một kho gạo, lần đầu người ta lấy ra 25 500 kg gạo, lần sau lấy ra số gạo bằng \\dfrac{2}{5}\ số gạo lấy lần đầu thì trong kho còn lại 14 300kg gạo. Hỏi lúc đầu trong kho có bao nhiêu tấn gạo?Phương pháp giải- Tính số gạo lấy ra lần sau ta lấy 25500kg nhân với \\dfrac{2}{5}\. - Số gạo lúc đầu trong kho = số gạo lấy ra lần đầu \+\ số gạo lấy ra lần sau \+\ số gạo còn lại trong giải chi tiếtSố gạo lần sau lấy ra là 25500 \\times \dfrac{2}{5}\ = 10200 kg Số gạo có trong kho lúc đầu là 25500 + 10200 + 14300 = 50000kg 50000 kg = 50 tấn Đáp số 50 tấn.
Bài 132. LUYỆN TẬP CHUNG 7 1. Cho các phân số Z- 8 a Rút gọn phân số 14 _ 7x2 _ 7 16 “ 8 X 2 - 8 19 40 14 16 14 ’ 10' 14 _ 7x2 10 ” 5 X 2 b Viết các phân số đều có mẫu số là 40 và bằng các phân số đã cho Lớp 4A có 32 học sinh được chia đều thành 4 tổ. Hỏi 3 tổ chiếm mấy phần số học sinh của lớp ? 3 tổ có bao nhiêu học sinh ? Tóm tắt 32 học sinh 4 tổ ? học sinh 3 tổ Bài giải Trong lớp chia thành 4 tổ. 3 Vậy 3 tổ chiếm số học sinh của lớp. Mỗi tổ có số học sinh là 32 4 = 8 học sinh Số học sinh có trong 3 tổ là 8x3 =24 học sinh Đáp số a 24 học sinh 3 Một tàu vũ trụ chở 20 tấn hàng lên trạm vũ trụ. Biết khối lượng 5 hàng là thiết bị thay thế. Hỏi tàu vũ trụ đó chở bao nhiêu tấn thiết bị thay thế ? Tóm tắt Tàu vũ trụ chở 20 tấn hàng Bài giải 3 Thiết bị thay thế khối lượng 5 Thiết bị thay thế . . . tấn ? Giá trị một phần là 20 5 = 4 tấn Số hàng thiết bị thay thế mà tàu vũ trụ chỏ' là X 3 = 12 tấn Đáp số 12 tấn Có một kho gạo, lần đầu người ta lấy ra 25 500kg gạo, lần sau \ 2 lấy ra số’ gạo bằng -Ẹ- số’ gạo lấy lần đầu thì trong kho còn lại 5 14 300kg gạo. Hỏi lúc đầu trong kho có bao nhiêu tấn gạo ? Tóm tắt Một kho gạo, người ta lấy Lần đầu lấy 25 500kg gạo 2 Lần sau lấy số gạo lần đầu 5 Còn lại 14 300kg gạo Trong kho có . . .tấn gạo ? Bài giải 2 Theo đề bài là lần sau lấy -5 số gạo 5 lần đầu. Tức là lần đầu chia làm 5 phần thì lần hai chiếm 2 phần. Số gạo lần sau lấy đi là 25500 5 X 2 = 10200 kg Số gạo có trong kho lúc đầu là 25500 + 10200 + 14300 = 50000 kg = 50 tấn Đáp số 50 tấn gạo
Giải vở bài tập Toán 4 tập 2Giải vở bài tập Toán 4 bài 132 Luyện tập chung là lời giải Vở bài tập Toán 4 tập 2 trang 54, 55 có đáp án chi tiết cho từng bài tập cho các em học sinh tham khảo luyện tập các dạng bài tập về phép nhân chia cộng trừ phân số, quy đồng phân số,... Mời các em cùng tham khảo chi tiết.>> Bài trước Giải vở bài tập Toán 4 bài 131 Luyện tập chungToán lớp 4 bài 132 phần Hướng dẫn giải bài tập trang 54, 55 Vở bài tập SBT Toán lớp 4 tập 2 đầy đủ các câu hỏi. Các đáp án chi tiết từng bài tập bám sát chương trình học để các em học sinh so sánh đối chiếu với kết quả bài làm của mình. Các bậc phụ huynh có thể hướng dẫn con em mình học tập tại nhà theo các lời giải dưới đâyVở bài tập toán lớp 4 tập 2 bài 132 Câu 1Cho các phân số a Rút gọn phân số ; b Viết các phân số đều có mẫu số là 40 và bằng các phân số đã choc Trong các phân số trên có những phân số bằng nhau làHướng dẫn giảiCách rút gọn phân số- Xét xem tử số và mẫu số cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn Chia tử số và mẫu số cho số làm như thế cho đến khi nhận được phân số tối giản phân số không thể rút gọn được nữa.Đáp ánabc Trong các phân số trên có những phân số bằng nhau làVở bài tập toán lớp 4 tập 2 bài 132 Câu 2Lớp 4A có 32 học sinh được chia đều cho 4 tổ. Hỏia 3 tổ chiếm mấy phân số học sinh của lớp?b 3 tổ có bao nhiêu học sinh?Hướng dẫn giải- Lớp 4A được chia đều làm 4 tổ nên 3 tổ sẽ chiếm số học sinh cả Tìm số học sinh của 3 tổ tức là tìm của 32 học sinh. Để tìm của 32 học sinh ta lấy 32 nhân với , sau đó ghi thêm đơn vị vào kết tắtBài giảia Trong lớp chia thành 4 tổVậy 3 tổ chia chiếm số học sinh của lớpbSố học sinh của 3 tổ là học sinhĐáp số a b 24 học sinhVở bài tập toán lớp 4 tập 2 bài 132 Câu 3Một tàu vũ trụ chở 20 tấn hàng lên trạm vũ trụ. Biết khối lượng hàng là thiết bị thay thế. Hỏi tàu vũ trụ đó chở bao nhiêu tấn thiết bị thay thế?Hướng dẫn giảiĐể tìm khối lượng thiết bị thay thế ta lấy 20 tấn nhân với .Tóm tắtTàu vũ trụ chở 20 tấn hàngThiết bị thay thế khối lượng hàngThiết bị thay thế ?….tấnBài giảiCách 1Tàu vũ trụ đó chở số tấn thiết bị thay thế là tấnCách 2Giá trị một phần là20 5 = 4 tấnSố hàng thiết bị thay thế mà vũ trụ chở là4 × 3 = 12 tấnĐáp số 12 tấnVở bài tập toán lớp 4 tập 2 bài 132 Câu 4Có một kho gạo, lần đầu người ta lấy ra 25 500 kg gạo, lần sau lấy ra số gạo bằng số gạo lấy lần đầu thì trong kho còn lại 14 300kg gạo. Hỏi lúc đầu trong kho có bao nhiêu tấn gạo?Hướng dẫn giải- Tính số gạo lấy ra lần sau ta lấy 25 500kg nhân với .- Số gạo lúc đầu trong kho = số gạo lấy ra lần đầu + số gạo lấy ra lần sau + số gạo còn lại trong tắtMột kho gạo người ta lấyLấy lần đầu 25 500kg gạoLần sau lấy số gạo lần đầuCòn lại 14 300kg gạoTrong kho có? … tấn gạoBài giảiTheo đề bài là lần sau lấy số gạo lần đầu. Tức là lần đầu chia làm 5 phần thì lần hai chiếm 2 phầnSố gạo lần sau lấy đi là25500 x = 10200 kgSố gạo có trong kho lúc đầu là25500 + 10200 + 14300 = 50000 kg = 50 tấnĐáp số 50 tấn>> Bài tiếp theo Giải vở bài tập Toán 4 bài 133 Hình thoiBài tập phép cộng, trừ, nhân, chia phân sốBài tập Toán lớp 4 Phép cộng phân sốBài tập Toán lớp 4 Phép trừ phân sốBài tập Toán lớp 4 Phép nhân phân sốBài tập nâng cao Toán lớp 4 Phép nhân phân sốBài tập nâng cao Toán lớp 4 Phép chia phân sốBài tập Toán lớp 4 Phép chia phân sốTrắc nghiệm phép cộng, trừ, nhân, chia phân sốTrắc nghiệm Toán 4 Phép trừ phân sốTrắc nghiệm Toán 4 Phép trừ phân số tiếp theoTrắc nghiệm Toán 4 Phép nhân phân số
Bài 2 Toán lớp 3 trang 132Toán lớp 3 trang 132 Bài 2 là lời giải bài Luyện tập SGK Toán 3; với hướng dẫn chi tiết lời giải giúp cho các em học sinh tham khảo, ôn tập, củng cố kỹ năng giải Toán. Mời các em học sinh cùng tham khảo chi Bài 2 Toán lớp 3 trang 132Đề bài Phải lấy ra các tờ giấy bạc nào để được số tiền ở bên phải?Hướng dẫnCác em học sinh tách các số tiền bên phải thành tổng của các tờ giấy bạc được liệt kê ở bên trái, sau đó tô màu vào số tờ giấy bạc cần giảia Cách 1 Vì 3600 = 2000 + 1000 + 500 + 100 nên cần phải lấy 1 tờ giấy bạc trị giá 2000 đồng, 1 tờ giấy bạc trị giá 1000 đồng, 1 tờ giấy bạc trị giá 500 đồng và 1 tờ giấy bạc trị giá 100 đồng để được 3600 2 Vì 3600 = 1000 + 1000 + 1000 + 500 + 100 nên cần phải lấy 3 tờ giấy bạc trị giá 1000 đồng, 1 tờ giấy bạc trị giá 500 đồng và 1 tờ giấy bạc trị giá 100 đồng để được 3600 Cách 1 Vì 7500 = 5000 + 2000 + 500 nên cần phải lấy 1 tờ giấy bạc trị giá 5000 đồng, 1 tờ giấy bạc trị giá 2000 đồng và 1 tờ giấy bạc trị giá 500 đồng để được 7500 2 Vì 7500 = 5000 + 2000 + 200 + 200 + 100 nên cần phải lấy 1 tờ giấy bạc trị giá 5000 đồng, 1 tờ giấy bạc trị giá 2000 đồng, 2 tờ giấy bạc trị giá 200 đồng và 1 tờ giấy bạc trị giá 500 đồng để được 7500 Cách 1 Vì 3100 = 2000 + 1000 + 100 nên cần phải lấy 1 tờ giấy bạc trị giá 2000 đồng, 1 tờ giấy bạc trị giá 1000 đồng và 1 tờ giấy bạc trị giá 100 đồng để được 3100 2 Vì 3100 = 2000 + 500 + 500 + 100 nên cần phải lấy 1 tờ giấy bạc trị giá 2000 đồng, 2 tờ giấy bạc trị giá 500 đồng và 1 tờ giấy bạc trị giá 100 đồng để được 3100 Bài tiếp theo Bài 3 trang 133 Toán lớp 3-Trên đây là lời giải chi tiết Toán lớp 3 trang 132 Bài 2 cho các em học sinh tham khảo, nắm được cách giải các dạng toán Chương 3 Các số đến 10 000. Qua đó giúp các em học sinh ôn tập chuẩn bị tốt cho các bài thi giữa học kì và cuối học kì lớp xem 79 Chủ đề liên quan
giải bài tập toán bài 132