Giải bài 2.9, 2.10, 2.11, 2.12 trang 8 Sách bài tập Vật lí 9. Giải bài tập trang 8 bài 2 điện trở của dây dẫn - định luật Ôm Sách bài tập (SBT) Vật lí 9. Câu 2.9: "Điện trở của dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây và tỉ lệ nghịch với cường Giải bài tập SGK Vật lý 10 Bài 17 Hỏi áp lực của quả cầu lên mỗi mặt phẳng đỡ bằng bao nhiêu? A. 20 N ; B. 28 N. C. 14 N ; D. 1,4 N. Hình 17.10. Lời giải: Chọn C. Lực tác dụng lên quả cầu được biểu diễn như hình vẽ sau: Đánh giá bài viết. 4.3. 2 lượt đánh gi Video Giải Bài 2 trang 17 SGK Vật Lý 9 - Thầy Đặng Tài Quang (Giáo viên VietJack) Bài 2 (trang 17 SGK Vật Lý 9): Cho mạch điện có sơ đồ như hình 6.2, trong đó R1 = 10 Ω, ampe kế A1 chỉ 1,2 A, ampe kế A chỉ 1,8 A. a) Tính hiệu điện thế UAB của đoạn mạch. b) Tính điện trở R2. Trong bài này mình chia sẻ link download / tải sách bài tập vật lí lớp 9, của tác giả Bùi Gia Hinh, đây là bộ sách được biên soạn bám sát theo nội dung sách giáo khoa hiện hành của bộ giáo dục và đào tạo. Nhằm giúp các bạn học sinh lớp 9 rèn luyện kỹ năng làm bài tập và bổ trợ thêm kiến thức. Sách bài tập vật lý lớp 9 được chia làm 4 chương. Quyển sách hay về bài học kinh doanh này được biên tập từ những câu chuyện về cuộc sống, sự nghiệp kinh doanh và quốc gia - xã hội mà người sáng lập Viện Nghiên cứu Tổng hợp PHP1, Matsushita Konosuke, từng viết hoặc chuyện trò trong nhiều thời điểm khác nhau. Từ đó Bài 11.1 trang 31 Sách bài tập (SBT) Vật lý 9 Hai bóng đèn khi sáng bình thường có điện trở là R1=7,5Ω và R2=4,5Ω. Dòng điện chạy qua hai đèn đều có cường độ định mức là I=0,8A. Hai đèn này được mắc nối tiếp với nhau và với một điện trở R3 để mắc vào hiệu điện Bài 10.14 trang 30 SBT Vật lý 9 Một biến trở R b có giá trị lớn nhất là 30Ω được mắc với hai điện trở R 1 = 15Ω và R 2 = 10Ω thành hai đoạn mạch có sơ đồ như hình 10.5, trong đó hiệu điện thế không đổi U = 4,5V. Hỏi khi điều chỉnh biến trở thì cường độ dòng điện chạy qua biến trở R 1 có giá trị lớn nhất I max và nhỏ nhất Imin là bao nhiêu? N8L5. Giải sách bài tập Vật lý 9Giải bài tập SBT Vật lý lớp 9 bài 10 hướng dẫn giải chi tiết cho 14 bài tập trong sách bài tập Vật lý 9, giúp các em dễ dàng so sánh đối chiếu với bài làm của mình, từ đó nâng cao kỹ năng giải Lý 9 và học tốt môn Vật lý hơn. Sau đây là nội dung chi tiết, mời các bạn tham trang 27 SBT Vật lý 9Cần làm một biến trở có điện trở lớn nhất làm 30 bằng dây dẫn Nikêlin có điện trở suất là 0, và tiết diện 0,5mm2. Tính chiều dài của dây giảiChiều dài của dây dẫn là Bài trang 27 SBT Vật lý 9Trên một biến trở con chạy có ghi 50 – 2, Hãy cho biết ý nghĩa của hai số ghi Tính hiệu điện thế lớn nhất được phép đặt lên hai đầu cuộn dây của biến Biến trở được làm bằng dây hợp kim nicrom có điện trở suất 1, và có chiều dài 50m. Tính tiết diện của dây dẫn dùng để làm biến giảia Ý nghĩa của hai số ghi+ 50 - điện trở lớn nhất của biến trở;+ 2,5A – cường độ dòng điện lớn nhất mà biến trở chịu Hiệu điện thế lớn nhất được đặt lên hai đầu cuộn dây của biến trở làUmax = Imax × Rmax = 2,5 × 50 = Tiết diện của dây làS = ρl/R = 1, × 50/50 = 1, m2 = 1, trang 27 SBT Vật lý 9Cuộn dây của một biến trở con chạy được làm bằng hợp kim Nikêlin có điện trở suất 0,40. có tiết diện đều là 0,6mm2 và gồm 500 vòng quấn thành một lớp quanh lõi sứ trụ tròn đường kính 4cma Tính điện trở lớn nhất của biến trở Hiệu điện thế lớn nhất được phép đặt lên hai đầu cuộn dây cảu biến trở là 67V. Hỏi biến trở này chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất là bao nhiêu?Lời giảia Điện trở lớn nhất của biến trở làb Biến trở chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất làBài trang 27 SBT Vật lý 9Cho mạch điện có sơ đồ như hình trong đó hiệu điện thế giữa hai điểm A và B được giữ không đổi và đèn sáng bình thường khi biến trở có điện trở bằng 0. Câu phát biểu nào dưới đây đúng?A. Đèn sáng mạnh lên khi di chuyển con chạy của biến trở về đầu MB. Đèn sáng yếu đi khi chuyển con chạy của biến trở về đầu MC. Đèn sáng mạnh lên khi di chuyển con chạy của biến trở về đầu ND. Cả ba câu trên đều không đúngLời giảiChọn A. Đèn sáng mạnh lên khi chuyển con chạy của biến trở về đầu M. Vì dòng điện có chiều đi từ cực + qua dây dẫn qua các thiết bị rồi về cực - nên ở đầu M khi con chạy chưa dịch chuyển chiều dài chưa thay đổi thì điện trở là nhỏ nhất nên đèn sáng trang 28 SBT Vật lý 9Một bóng đèn có hiệu điện thế định mức 2,5V và cường độ dòng điện dịnh mức 0,4A được mắc với một biến trở con chạy để sử dụng với nguồn điện có hiệu điện thế không đổi 12Va Đèn và biến trở phải mắc với nhau như thế nào để đèn có thể sáng bình thường? Vẽ sơ đồ mạch điện nàyb Để đèn sáng bình thường thì phải điều chỉnh biến trở có điện trở là bao nhiêu?c Nếu biến trở có điện trở lớn nhất là 40 thì khi đèn sáng bình thường dòng điện chạy qua bao nhiêu phần trăm % tổng số vòng dây biến trở?Lời giảia Phải mắc nối tiếp bóng đèn và biến trở với nhau. Sơ đồ mạch như hình Đèn sáng bình thường khi biến trở có điện trở là Rbt = 12-2,5/0,4 = 23, Số phần trăm % vòng dây của biến trở có dòng điện chạy qua làn = 23,75/40 = 0,59375 = 54%.Bài trang 28 SBT Vật lý 9Trong mạch điện có sơ đồ vẽ ở hình nguồn điện có hiệu điện thế không đổi 12Va Điều chỉnh con chạy của biến trở để vôn kế chỉ 6V thì ampe kế chỉ 0,5A. Hỏi khi đó biến trở có điện trở là bao nhiêu?b Phải điều chỉnh biến trở có điện trở là bao nhiêu để vôn kế chỉ 4,5V?Lời giảia Điện trở của biến trở là Rb1 = U-UV/I = 12-6/0,5 = điều chỉnh biến trở để vôn kế có số chỉ 4,5 V thì ta có+ Từ số liệu ở câu a ta tính được điện trởR = UV/I = 6/0,5 = độ dòng điện chạy qua điện trở R và biến trở khi đó làI = UV/R = 4,5/12 = 0, vôn kế chỉ 4,5V, điện trở của biến trở khi đó phải làRb2 = U/I-R = 12/0,375 - 12 = trang 28 SBT Vật lý 9Hiệu điện thế U trong mạch điện có sơ đồ như hình được giữ không đổi. Khi dịch chuyển con chạy của biến trở tiến dần về đầu N thì số chỉ của ampe kế sẽ thay đổi như thế nào?A. Giảm dần điB. Tăng dần Không thay Lúc đầu giảm dần đi, sau đó tăng dần giảiChọn A. Giảm dần điChiều dòng điện đi từ cực + qua dây dẫn, thiết bị điện rồi về cực - của nguồn điện. Khi con chạy tiến dần về đầu N chiều dài của biến trở tăng dần làm cho điện trở của dây dẫn tăng dần, khi U không đổi thì số chỉ của ampe kế tỉ lệ nghịch với điện trở nên nó sẽ giảm dần trang 29 SBT Vật lý 9Biến trở không có kí hiệu sơ đồ nào dưới đây?Lời giảiChọn BBài trang 28 SBT Vật lý 9Câu phát biểu nào dưới đây về biến trở là không đúng?A. Biến trở là điện trở có thể thay đổi trị sốB. Biến trở là dụng cụ có thế được dùng để thay đổi cường độ dòng điệnC. Biến trở là dụng cụ có thể được dùng để thay đổi hiệu điện thế giữa hai đầu dụng cụ Biến trở là dụng cụ có thể được dùng để đổi chiều dòng điện trong mạchLời giảiChọn D. Biến trở là dụng cụ có thể được dùng để đổi chiều dòng điện trong trang 29 SBT Vật lý 9Trước khi mắc biến trở vào mạch để điều chỉnh cường độ dòng điện thì cần điều chỉnh biến trở giá trị nào dưới đây?A. Có giá trị 0B. Có giá trị nhỏC. Có giá trị lớnD. Có giá trị lớn giảiChọn D. Trước khi mắc biến trở vào mạch để điều chỉnh cường độ dòng điện thì cần điều chỉnh biến trở có giá trị lớn trang 29 SBT Vật lý 9Trên một biến trở có ghi 30 – 2,5A. Các số ghi này có ý nghĩa gì dưới đâyA. Biến trở có điện trở nhỏ nhất là 30 và chịu được dòng điện có cường độ nhỏ nhất là 2,5AB. Biến trở có điện trở nhỏ nhất là 30 và chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất là 2,5AC. Biến trở có điện trở lớn nhất là 30 và chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất là 2,5AD. Biến trở có điện trở lớn nhất là 30 và chịu được dòng điện có cường độ nhỏ nhất là 2,5ALời giảiChọn C. Biến trở có điện trở lớn nhất là 30 và chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất là 2, trang 30 SBT Vật lý 9Một bóng đèn có hiệu điện thế định mức là 3V và khi ra sáng bình thường thì dòng điện qua đèn có cường độ là 0,32A. Mắc bóng đèn này nối tiếp với biến trở rồi mắc vào hiệu điện thế không đổi 12V. Hỏi biến trở này phải có giá trị lớn nhất tối thiểu là bao nhiêu để đèn có thể sáng bình thường?Lời giảiĐiện trở tương đương toàn mạch Rtđ = U/I = 12/0,32 = 37,5Điện trở của bóng đèn RĐ = U/I = 3/3,2 = 9,375Điện trở lớn nhất của biến trởRb = Rtđ – RĐ = 37,5 – 9,375 = 28,125Bài trang 30 SBT Vật lý 9Người ta dùng dây nicrom có điện trở suất là 1,1. và có đường kính tiết diện là d2 = 0,8mm để quấn một biến trở có điện trở lớn nhất là 20a Tính độ dài l1 của đoạn dây nicrom cần dùng để quấn bến trở nói Dây nicrom của biến trở này được quấn thành một lớp gồm những vòng sát nhau trên một lõi sứ có đường kính d2 = 2,5cm. Tính chiều dài tối thiểu l2 của lõi sứ giảia Tiết diện của dây nicromS = πd2/4 = 3,14 × 0,82/4 = 0,5024mm2 = 0, dài của dây nicroml = R×S/ρ = 20 × 0, = 9,13m = 913cmb Chu vi của lõi sứ C = π x d = 3,14 x 2,5 = 7,85cmCứ 1 vòng dây có chiều dài là 7,85cmn vòng dây có chiều dài là 913cm⇒ Số vòng dây quấn vào lõi sắt n = 913 × 1/7,85 ≈ 116,3 vòngBài trang 30 SBT Vật lý 9Một biến trở Rb có giá trị lớn nhất là 30 được mắc với hai điện trở R1 = 15 và R2 = 10 thành hai đoạn mạch có sơ đồ như hình trong đó hiệu điện thế không đổi U = 4,5V. Hỏi khi điều chỉnh biến trở thì cường độ dòng điện chạy qua biến trở R1 có giá trị lớn nhất Imax và nhỏ nhất Imin là bao nhiêu?Lời giảiĐiện trở R2 và RbĐiện trở tương đương toàn mạchRtđ = R1 + R2b = 15 + 7,5 = 22,5 Cường độ dòng điện nhỏ nhất Imin = U/Rtđ = 4,5/22,5 = 0,2ACường độ dòng điện lớn nhất Imax ⇒ Rb rất nhỏ Rn = 0Imax = I1 = U/R1 = 4,5/15 = 0,3A............................Trên đây, VnDoc đã gửi tới các em Giải SBT Lý 9 bài 10 Biến trở - Điện trở dùng trong kĩ thuật. Đây là lời giải hay cho các câu hỏi trong SBT nằm trong chương trình giảng dạy môn Vật lý lớp 9. Với hướng dẫn làm bài theo từng câu giúp các em nắm bắt được nhiều dạng bài khác nhau, từ đó giúp các em giải Lý 9 hiệu Giải SBT Lý 9 bài 10 Biến trở - Điện trở dùng trong kĩ thuật, mời các bạn tham khảo thêm Giải bài tập Vật Lí 9, Giải Vở BT Vật Lý 9, Lý thuyết Vật lý 9 để học tốt Lý 9 hoặc đề thi học học kì 1 lớp 9, đề thi học học kì 2 lớp 9 các môn Toán, Văn, Anh, Hóa, cũng được cập nhật liên tục trên VnDoc. Bài tiếp theo Giải bài tập SBT Vật lý lớp 9 bài 11Ngoài ra, đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THCS miễn phí trên Facebook Tài liệu học tập lớp 9. Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới nhất. Giải sách bài tập Vật lý 9SBT Vật lý 9 bài 11 Công suất điệnBài trang 35 SBT Vật lý 9Bài trang 35 SBT Vật lý 9Bài trang 35 SBT Vật lý 9Bài trang 35 SBT Vật lý 9Bài trang 35 SBT Vật lý 9Bài trang 35 SBT Vật lý 9Bài trang 35 SBT Vật lý 9Bài trang 36 SBT Vật lý 9Bài trang 36 SBT Vật lý 9Bài trang 36 SBT Vật lý 9Bài trang 36 SBT Vật lý 9Bài trang 36 SBT Vật lý 9Bài trang 37 SBT Vật lý 9Bài trang 37 SBT Vật lý 9Bài trang 37 SBT Vật lý 9Bài trang 37 SBT Vật lý 9Bài trang 37 SBT Vật lý 9Giải SBT Vật lý lớp 9 bài 12 hướng dẫn giải chi tiết cho 17 bài tập trong sách bài tập Vật lý 9 trang 35, 36, 37, giúp các em dễ dàng so sánh đối chiếu với bài làm của mình, từ đó nâng cao kỹ năng giải Lý 9 và học tốt môn Vật lý hơn. Sau đây là nội dung chi tiết, mời các bạn tham bài tập SBT Vật lý lớp 9 bài 13 Điện năng - Công của dòng điệnBài trang 35 SBT Vật lý 9Công thức nào dưới đây không phải là công thức tính công suất tiêu thụ điện năng P của đoạn mạch được mắc vào hiệu điện thế U, dòng điện chạy qua đó có cường độ I và điện trở nó là R?A. P = P = U/IC. P = U2/RD. P = I2RLời giảiChọn B. P = U/I vì công suất tiêu thụ điện năng P = = I2R = U2/R nên đáp án B saiBài trang 35 SBT Vật lý 9Trên một bóng đèn có ghi 12V – 6Wa Cho biết ý nghĩa của các số ghi nàyb Tính cường độ định mức của dòng điện chạy qua đènc Tính điện trở của đèn khi đóLời giảia Số 12V cho biết hiệu điện thế định mức cần đặt vào hai đầu bóng đèn để đèn sáng bình 6W cho biết công suất định mức của Cường độ định mức của dòng điện chạy qua đèn làTa có P = ⇒ I = P/U = 6/12 = Điện trở của đèn khi đó là R = U2/P = 122/6 = 24Bài trang 35 SBT Vật lý 9Có trường hợp, khi bóng đèn bị đứt dây tóc, ta có thể lắc cho hai đầu dây tóc ở chỗ bị đứt dính lại với nhau và có thể sử dụng bóng đèn này thêm một thời gian nữa. Hỏi khi đó công suất và độ sáng của bóng đèn lớn hơn hay nhỏ hơn so với trước khi dây tóc bị đứt? Vì sao?Lời giảiKhi bị đứt và được nối dính lại thì dây tóc của bóng đèn ngắn hơn trước nên điện trở của dây tóc nhỏ hơn trước. Trong khi đó, hiệu điện thế giữa hai đầu dây tóc vẫn như trước nên công suất P = U2/R sẽ lớn hơn. Do vậy đèn sẽ sáng hơn so với trang 35 SBT Vật lý 9Trên hai bóng đèn có ghi 220V – 60W và 220V – 75W. Biết rằng dây tóc của hai bóng đèn này đều bằng vonfam và có tiết diện bằng nhau. Dây tóc của đèn nào có độ dài lớn hơn và lớn hơn bao nhiêu lần?Lời giảiDây tóc của bóng đèn 60W sẽ dài hơn và dài hơn 75/60 = 1,25 trang 35 SBT Vật lý 9Trên một nồi cơm điện có ghi 220V – 528Wa Tính cường độ định mức của dòng điện chạy qua dây nung của nồib Tính điện trở dây nung của nồi khi nồi đang hoạt động bình thườngLời giảia Cường độ định mức của dòng điện chạy qua dây nung của nồi làTa có P = UI ⇒ I = P/U = 528/220 = 2,4Ab Điện trở của dây nung khi nồi đang hoạt động bình thường làR = U/I = 220/2,4 = 91,7Bài trang 35 SBT Vật lý 9Mắc một bóng đèn dây tóc có ghi 220V – 60W vào ổ lấy điện có hiệu điện thế 110V. Cho rằng điện trở của dây tóc bóng đèn không phụ thuộc vào nhiệt độ, tính công suất của bóng đèn khi đó?Lời giảiÁp dụng công thức P = U2/R, ta có khi điện trở của đèn trong cả hai trường hợp là như nhau, hiệu điện thế đặt vào đèn giảm đi hai lần thì công suất của đèn sẽ giảm đi bốn trang 35 SBT Vật lý 9Ở công trường xây dựng có sử dụng một máy nâng để nâng khối vật liệu có trọng lượng 2000N lên tới độ cao 15m trong thời gian 40 giây. Phải dùng động cơ điện có công suất nào dưới đây là thích hợp cho máy nâng 120kWB. 0,8kWC. 75WD. 7,5kWLời giảiChọn B. 0, suất của máy nângP = A / t = 2000 × 15 / 40 = 750W = 0,75kW ≈ 0,8kWKhi đó công suất của đèn là P = 60 / 4 = trang 36 SBT Vật lý 9Công suất điện của một đoạn mạch có ý nghĩa gì?A. Là năng lượng của dòng điện chạy qua đoạn mạch đóB. Là điện năng mà đoạn mạch đó tiêu thụ trong một đơn vị thời gianC. Là mức độ mạnh yếu của dòng điện chạy qua đoạn mạch đóD. Là các loại tác dụng mà dòng điện gây ra ở đoạn mạchLời giảiChọn B. Công suất điện của một đoạn mạch là điện năng mà đoạn mạch đó tiêu thụ trong một đơn vị thời trang 36 SBT Vật lý 9Một bếp điện có điện trở R được mắc vào hiệu điện thế U thì dòng điện chạy qua nó có cường độ I. Khi đó công suất của bếp là P. Công thức tính P nào dưới đây không đúng?A. P = U2RB. P = U2 / RC. P = I2 RD. P = UILời giảiChọn A. P = U2R vì công suất tiêu thụ điện năng P = = I2R = U2/R nên P = là công thức không trang 36 SBT Vật lý 9Có hai điện trở R1 và R2 = 2R1 được mắc song song vào một hiệu điện thế không đổi. Công suất điện P1, P2 tương ứng hai điện trở này có mối quan hệ nào dưới đây?A. P1 = P2B. P2 = 2P1C. P1 = 2P2D. P1 = 4P2Lời giảiChọn C. P1 = 2P2Bài trang 36 SBT Vật lý 9Trên nhiều dụng cụ điện trong gia đình thường có ghi 220V và số oát W. Số oát này có ý nghĩa Công suất tiêu thụ điện của dụng cụ khi nó được sử dụng với những hiệu điện thế nhỏ hơn 220VB. Công suất tiêu thụ điện của dụng cụ khi nó được sử dụng với đúng hiệu điện thế 220VC. Công mà dòng điện thực hiện trong một phút khi dụng cụ này sử dụng với đúng hiệu điện thế 220VD. Điện năng mà dụng cụ tiêu thụ trong một giờ khi nó sử dụng đúng với hiệu điện thế 220VLời giảiChọn B. Công suất tiêu thụ điện của dụng cụ khi nó được sử dụng với đúng hiệu điện thếBài trang 36 SBT Vật lý 9Trên bóng đèn có ghi 6V – 3W. Khi đèn sáng bình thường thì dòng điện chạy qua đèn có cường độ là bao nhiêu?A. 18AB. 3AC. 2AD. 0,5ALời giảiChọn D. 0,5AKhi đèn sáng bình thường thì dòng điện chạy qua đèn có cường độ là I = P/U = 3/6 = 0,5ABài trang 37 SBT Vật lý 9Trên một bàn là có ghi 220V – 1100W. Khi bàn là này hoạt động bình thường thì nó có điện trở là bao nhiêu?A. 0,2B. 5C. 44D. 5500Lời giảiChọn CKhi bàn là này hoạt động bình thường thì nó có điện trở là R = U2 / P = 2202 / 1100 = 44 Bài trang 37 SBT Vật lý 9Trên bóng đèn Đ1 có ghi 220 – 100W, trên bóng đèn, Đ2 có ghi 220V – 25W. Khi sáng bình thường, điện trở tương ứng R1 và R2 của dây tóc bóng đèn này có mối quan hệ như thế nào dưới đây?A. R1 = 4R2B. 4R1 = R2C. R1 = 16R2D. 16R1 = R2Lời giảiChọn B. 4R1 = R2Khi đèn sáng bình thường thì điện trởBài trang 37 SBT Vật lý 9Trên hai bóng đèn dây tóc Đ1 và Đ2 có ghi số tương ứng là 3V – 1,2W và 6V – 6W. Cần mắc hai đèn này cùng với một biến trở vào hiệu điện thế U = 9V để hai bóng đèn này sáng bình thườnga Vẽ sơ đồ mạch điện thỏa mãn yêu cầu nói trên và giải thích tại sao khi đó hai bóng đèn có thể sángb Tính điện trở của mỗi bóng đèn và của biến trở khi đóc Tính công suất điện của biến trở khi đóLời giảia Vì U = UIb + U2 = 9V. Nên mắc bóng đèn Đ1 // biến trở và nối tiếp với đèn Đ2 thì đèn sáng bình thường học sinh tự vẽ hình.b Điện trở của mỗi đèn và biến trở khi đóR1 = U12 / P1 = 32/1,2 = 7,5;R2 = U22 / P2 = 62/6 = 6Cường độ dòng điện qua mạchI = I2 = I1b = P/U2 = 6 / 6 = độ dòng điện qua đèn Đ1I = P1/U1 = 1,2 / 3 = 0, độ dòng điện qua biến trở Ib = I1b - I1 = 1 - 0,4 = 0, trở qua biến trở Rb = Ub/Ib = 3 / 0,6 = Công suất của biến trở khí đóPb = U2/Rb = 32 / 5 = 1, trang 37 SBT Vật lý 9Chứng minh rằng đối với đoạn mạch gồm các dụng cụ điện mắc nối tiếp hay mắc song song thì công suất điện của đoạn mạch bằng tổng công suất điện của các dụng cụ mắc trong mạchLời giảiMột đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếpP = U. I = I2 . R = I2R1 + R2 = I2R1 + I2R2.⇒ P = P1 + P2Đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song songPb = U2 / R = U2 1 / R1 + 1 / R2 = U2 / R2 + U2 / R2 = P1 + P2⇒ P = P1 + P2Bài trang 37 SBT Vật lý 9Trên bóng đèn dây tóc Đ1 có ghi 220V – 100W, trên bóng đèn dây tóc Đ2 có ghi 220V – Mắc song song hai bóng đèn này vào hiệu điện thế 220V. Tính công suất của đoạn mạch song song này và cường độ dòng điện mạch Mắc hai đèn trên dây nối tiếp với nhau rồi mắc đoạn mạch này vào hiệu điện thế 220V. Tính hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi đèn và công suất điện của đoạn mạch nối tiếp này cho rằng điện trở của mỗi đèn khi đó bằng 50% điện trở của đèn đó khi sáng bình thườngLời giảia Điện trở của dây tóc bóng đèn Đ1 và Đ2R1 = U12/P1 = 220............................Trên đây, VnDoc đã gửi tới các em Giải bài tập SBT Vật lý lớp 9 bài 12. Đây là lời giải hay cho các câu hỏi trong SBT nằm trong chương trình giảng dạy môn Vật lý lớp 9. Với hướng dẫn làm bài theo từng câu giúp các em nắm bắt được nhiều dạng bài khác nhau, từ đó giúp các em giải Lý 9 hiệu quả. Để xem tiếp lời giải những bài tiếp theo, mời các bạn vào chuyên mục Giải SBT Vật lý 9 trên VnDoc nhé. Chuyên mục tổng hợp lời giải theo từng bài, giúp các em học tốt Vật lý Giải SBT Lý 9 bài 12, mời các bạn tham khảo thêm Giải bài tập Vật Lí 9, Giải Vở BT Vật Lý 9, Lý thuyết Vật lý 9 để học tốt Lý 9 hoặc đề thi học học kì 1 lớp 9, đề thi học học kì 2 lớp 9 các môn Toán, Văn, Anh, Hóa, cũng được cập nhật liên tục trên VnDoc. Bài tiếp theo Giải bài tập SBT Vật lý lớp 9 bài 13 Điện năng - Công của dòng điện Cuốn sách "Bài tập vật lý 9" do nhà xuất bản giáo dục phát hành nhằm cung cấp cho các em học sinh lớp 9 vận dụng các kiến thức vật lí đã học trên lớp để thực hành làm các dạng bài tập. Sách gồm 4 chương bám sát cấu trúc sách giáo khoa với đầy đủ công thức, lý thuyết, định luật, chuyên đề vật lý …Chương 1 Điện họcBài 1 Sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫnBài 2 Điện trở của dây dẫn - Định luật ÔmBài 4 Đoạn mạch nối tiếpBài 5 Đoạn mạch song songBài 6 Bài tập vận dụng định luật ÔmBài 7 Sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫnBài 8 Sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện dây dẫnBài 9 Sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫnBài 10 Biến trở - Điện trở dùng trong kĩ thuậtBài 11 Bài tập vận dụng định luật Ôm và công thức tính điện trở của dây dẫnBài 12 Công suất điệnBài 13 Điện năng - Công của dòng điệnBài 14 Bài tập về công suất điện và điện năng sử dụngBài 16 - 17 Định luật Jun - Len-xơ. Bài tập vận dụng định luật Jun - Len-xơBài 19 Sử dụng an toàn và tiết kiệm điệnChương 2 Điện từ họcBài 21 Nam châm vĩnh cửuBài 22 Tác dụng từ của dòng điện - Từ trườngBài 23 Từ phổ - Đường sức từBài 24 Từ trường của ống dây có dòng điện chạy quaBài 25 Sự nhiễm từ của sắt, thép - Nam châm điệnBài 26 Ứng dụng của nam châmBài 27 Lực điện từBài 28 Động cơ điện một chiềuBài 30 Bài tập vận dụng quy tắc nắm tay phải và quy tắc bàn tay tráiBài 31 Hiện tượng cảm ứng điện từBài 32 Điều kiện cuất hiện dòng điện cảm ứngBài 33 Dòng điện xoay chiềuBài 34 Máy phát điện xoay chiềuBài 35 Các tác dụng của dòng điện xoay chiều - Đo cường độ dòng điện và hiệu điện thế xoay chiềuBài 36 Truyền tải điện năng đi xaBài 37 Máy biến thếChương 3 Quang họcBài 40 - 41 Hiện tượng khúc xạ ánh sáng. Quan hệ giữa góc tới và góc khúc xạBài 42 - 43 Thấu kính hội tụ. Ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụBài 44 - 45 Thấu kính phân kì. Ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kìBài 47 Sự tạo ảnh trong máy tínhBài 48 MắtBài 49 Mắt cận và mắt lãoBài 50 Kính lúpBài 51 Bài tập quang hình họcBài 52 Ánh sáng trắng và ánh sáng màuBài 53 - 54 Sự phân tích ánh sáng trắng. Sự trộn các ánh sáng màuBài 55 Màu sắc các vật dưới ánh sáng trắng và dưới ánh sáng màuBài 56 Các tác dụng của ánh sángChương 4 Sự bảo toàn và chuyện hóa năng lượngBài 59 Năng lượng và sự chuyển hóa năng lượngBài 60 Định luật bảo toàn năng lượngBài 61 Sản xuất điện năng - Nhiệt điện và thủy điệnBài 62 Điện gió - Điện Mặt Trời - Điện hạt nhânCLICK LINK DOWNLOAD EBOOK TẠI ĐÂY. Giải sách bài tập Vật lý 9Giải bài tập SBT Vật lý lớp 9 bài 50 Kính lúp hướng dẫn giải sách bài tập môn Lý 9, giúp cho các bạn học sinh lớp 9 dễ dàng hơn trong việc tìm kiếm những tài liệu hay phục vụ quá trình giảng dạy và học tập môn Vật lý lớp 9. Chúc các em học Vật lý lớp 9 bài 50Bài trang 102 SBT Vật lý 9Bài trang 102 SBT Vật lý 9Bài trang 102 SBT Vật lý 9Bài trang 102 SBT Vật lý 9Bài trang 102 SBT Vật lý 9Bài trang 102, 103 SBT Vật lý 9Bài trang 103 SBT Vật lý 9Bài trang 103 SBT Vật lý 9Bài trang 102 SBT Vật lý Có thể dùng kính lúp để quan sát vật nào dưới đây?A. Một ngôi sao. B. Một con vi Một con kiến. D. Một bức tranh phong Thấu kính nào dưới đây có thể dùng làm kính lúp?A. Thấu kính phân kì có tiêu cự 10 Thấu kính phân kì có tiêu cự 50 Thấu kính hội tụ có tiêu cự 10 Thấu kính hội tụ có tiêu cự 50 lời C CBài trang 102 SBT Vật lý 9Khi quan sát một vật nhỏ qua kính lúp, ta nhìn thấy ảnh của vật hay nhìn trực tiếp thấy vật? Có thể làm thí nghiệm đơn giản nào để để chứng minh câu trả lời của em là đúng?Trả lờiKhi quan sát một vật nhỏ qua kính lúp, ta nhìn thấy ảnh của kiếm tra, có thể dùng kính để quan sát một chiếc bút chì được nhìn qua kính, phần còn lại nằm ngoài kính. Khi đó phần nhìn qua kính lớn hơn, còn phần nằm ngoài kính thì nhỏ hơn. Như vậy có thể nhìn thấy ảnh của bút chì qua trang 102 SBT Vật lý 9Dùng kính lúp có số bội giác 2x và kính lúp có số bội giác 3x để quan sát cùng một vật và với cùng điều kiện thì trong trường hợp nào ta sẽ thấy ảnh lớn hơn ? Trong hai kính đó, kính nào có tiêu cự dài hơn?Trả lờiDùng kính lúp có số bội giác 3x ta sẽ thấy ảnh lớn hơn khi dùng kính có số bội giác 2x khi qua sát cùng một vật trong cùng một điều kiện quan trang 102 SBT Vật lý 9Một người dùng kính lúp có tiêu cự 10 cm để quan sát một vật nhỏ. Vật đặt cách kính 8 Dựng ảnh của vật qua kính, không cần đúng tỉ Ảnh là ảnh thật hay ảnh ảo?c. Ảnh lớn hơn hay nhỏ hơn vật bao nhiêu lần?Gợi ý Dựa vào hình vẽ để lờia Hình được vẽ như saub Ảnh của vật tạo bởi qua kính lúp là ảnh Hai tam giác OAB và OA’B’ đồng dạng với nhau nênc Hai tam giác OAB và OA’B’ đồng dạng với nhau nênHai tam giác F’OI và F’A’B’ đồng dạng với nhau nênVì OI = AB nên ta cóSuy ra OA’ = 40cm. Thay vào * ta đượcVậy A’B’ = 5AB hay ảnh lớn gấp 5 lần vậtBài trang 102 SBT Vật lý 9a. Dùng kính lúp có tiêu cự 10 cm để quan sát một vật nhỏ cao 1mm. Muốn có ảnh ảo cao 10 mm thì phải đặt vật cách kính bao nhiêu xentimet? Lúc đó ảnh cách kính bao nhiêu xentimet?Gợi ý Hãy dựng ảnh, không cần đúng tỉ lệ. Dựa vào hình vẽ để Dùng một thấu kính hội tụ có tiêu cự 40 cm để quan sát vật nói trên. Ta cũng muốn có ảnh ảo cao 10 mm thì phải đặt vật cách kính bao nhiêu xentimet ? Lúc đó ảnh cách kính bao nhiêu xentimet?c. Cho rằng trong cả hai trường hợp, người quan sát đều đặt mắt sát sau kính để nhìn ảnh ảo. Hỏi trong trường hợp nào người ấy có cảm giác là ảnh lớn hơn?Trả lờiHình được vẽ như saua Ta cóĐồng thờiVậy vật cách kính 9cm và ảnh cách kính 90cmb Tương tự, ta cóSuy ra OA’ = 360cmĐồng thờiVậy vật kính 36cm và ảnh cách kính 360cmc Trong cả hai trường hợp ảnh đều cao 10mm. Trong trường hợp a thì ảnh cách mắt có 90cm, còn trong trường hợp b ảnh cách kính đến 360cm. Như vậy, trong trường hợp a ảnh nằm gần mắt hơn và người quan sát sẽ thấy ảnh lớn hơn so với trường hợp b.Bài trang 102, 103 SBT Vật lý Ai trong số các người kể dưới đây không cần sử dụng kính lúp trong công việc của mình?A. Một người thợ sửa đồng Một nhà nông nghiên cứu về sâu Một nhà địa chất nghiên cứu sơ bộ một mẫu Một học sinh đang đọc sách giáo Thấu kính hội tụ có tiêu cự nào dưới đây không thể dùng làm kính lúp được?A. 10 cmB. 15 cmC. 5 cmD. Khi quan sát một vật nhỏ qua kính lúp, ta sẽ nhìn thấy ảnh như thế nào?A. Một ảnh thật, ngược chiều Một ảnh thật, cùng chiều Một ảnh ảo, ngược chiều Một ảnh ảo, cùng chiều Trên giá đỡ của một thấu kính có ghi 2,5x. Đó làA. Một thấu kính hội tụ có tiêu cự 2,5 Một thấu kính phân kì có tiêu cự 2,5 Một thấu kính hội tụ có tiêu cự 10 Một thấu kính phân kì có tiêu cự 10 lời D D D CBài trang 103 SBT Vật lý 9Hãy ghép mỗi phần a, b, c, d với một phần 1, 2, 3, 4 để thành câu hoàn chỉnh có nội dung Kính lúp làb. Tiêu cự của kính lúp không được dài hơnc. Số bội giác của một kính lúp là một đại lượngd. Số bội giác của kính lúp được tính bằng công thức1. dùng để đánh giá tác dụng của kính. Kính có số bội giác càng lớn sẽ cho ta thu được một ảnh càng lớn trên màng lưới của 3. 25 cm. Vì nếu tiêu cự dài hơn 25cm thì số bội giác sẽ nhỏ hơn 1 và kính lúp sẽ mất tác một thấu kính hội tụ có tiêu cự lờia - 4; b - 3; c - 1; d - 2Bài trang 103 SBT Vật lý 9Hãy ghép mỗi phần a, b, c, d với một phần 1, 2, 3, 4 để thành câu hoàn chỉnh có nội dung Muốn quan sát một vật nhỏ qua một kính lúp, ta phải đặt vậtb. Khi đó, kính sẽ cho ta mộtc. Tất nhiên, nếu đặt vật sát ngay mặt kính lúp thìd. Còn nếu ta đặt vật tại tiêu điểm của kính thì1. ảnh ảo, cùng chiều và lớn hơn kính sẽ chẳng có tác dụng gì, vì trong trường hợp này không xác định được ta cũng sẽ quan sát được ảnh của vật qua trong khoảng tiêu cự của lờia - 4; b - 1; c - 3; d - 2............................Trên đây, VnDoc đã gửi tới các em Giải bài tập SBT Vật lý lớp 9 bài 50. Đây là lời giải hay cho các câu hỏi trong SBT nằm trong chương trình giảng dạy môn Vật lý lớp 9. Với hướng dẫn làm bài theo từng câu giúp các em nắm bắt được nhiều dạng bài khác nhau, từ đó giúp các em giải Lý 9 hiệu xem tiếp lời giải những bài tiếp theo, mời các bạn vào chuyên mục Giải SBT Vật lý 9 trên VnDoc nhé. Chuyên mục tổng hợp lời giải theo từng bài, giúp các em học tốt Vật lý hơn. Ngoài Giải SBT Lý 9 bài 11, mời các bạn tham khảo thêm Giải bài tập Vật Lí 9, Giải Vở BT Vật Lý 9, Lý thuyết Vật lý 9 để học tốt Lý 9

sách bài tập vật lý 9 giá bao nhiêu